Thủ tục làm Thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài

Nguyen Anh Thu07/12/2020

Người nước ngoài sở hữu Thẻ tạm trú Việt Nam sẽ mang lại vô vàn lợi ích. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể xin cấp thẻ tạm trú và hiểu rõ thông tin, quy trình xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ thêm về vấn đề này nhé!

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam

1. Thẻ tạm trú là gì?

Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thẻ cư trú là một loại giấy tờ/ tấm thẻ được cấp bởi Cục xuất nhập cảnh hoặc các cơ quan có thẩm quyền tương đương thuộc Bộ ngoại giao, cho phép người nước ngoài được cư trú trong một khoảng thời gian tại Việt Nam.

Theo đó, thẻ tạm trú sẽ ghi rõ một số thông tin sau:

  • Họ và tên đầy đủ của người xin cấp thẻ;
  • Số thẻ;
  • Quốc tịch;
  • Ngày sinh, giới tính;
  • Số hộ chiếu;
  • Được phép cư trú tại Việt Nam tới ngày tháng năm nào;

2. Lợi ích khi sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam

Việc sở hữu thẻ tạm trú mang lại rất nhiều lợi ích, trong đó phải kể đến một số điểm chính và quan trọng như sau:

  • Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại VIệt Nam có thể được phép mua căn hộ (nhà ở trong tương lai) hoặc các giao dịch bất động sản khác tại Việt Nam;
  • Thời han của thẻ tạm trú khá dài nên công dân nước ngoài không cần lo lắng về các thủ tục gia hạn visa, do đó giúp giảm thiểu chi phí;
  • Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh, kết hôn, v.v. một cách thuận lợi hơn;

3. Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mặc dù lợi ích của thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài tại Việt Nam là tương đối lớn, nhưng không phải ai cũng đươc cấp loại thẻ này.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

  • Công dân nước ngoài có Giấy phép lao động thời hạn ít nhất là 12 tháng kể từ thời điểm nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú;
  • Công dân nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng hết nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3.
  • Công dân nước ngoài được cấp visa ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LS, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu visa.

4. Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thời han thẻ tạm trú sẽ tuỳ thuộc lớn vào loại visa Việt Nam mà người nước ngoài được cấp, cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Lưu ý:

  • Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú hết hạn có thể được xem xét cấp mới;

5. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, đương đơn cần chuẩn bị những hồ sơ cơ bản như sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 đối với cá nhân)
  • Tờ khai thông tin làm thẻ tạm trú kèm ảnh 3cm x 4cm (Mẫu NA8)
  • Bản sao hộ chiếu và visa Việt Nam hợp lệ (mang bản gốc để đối chiếu);
  • 02 ảnh 3 * 4cm (01 ảnh đính kèm theo Tờ khai thông tin, 01 ảnh để riêng)

Tùy thuộc vào các trường hợp cụ thể sẽ cần bổ sung một trong những giấy tờ sau:

  • 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
  • Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;

Trong trường hợp xin thẻ tạm trú tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động cần bổ sung:

  • Giấy chứng nhận đầu tư
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
  • Giấy chứng nhận thành viên Hội đồng quản trị
  • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, v.v. nếu xin cấp thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con là người nước ngoài
  • Giấy khai báo tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có dấu của Công an xã.

Lưu ý: Việc hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

6. Thủ tục làm thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, người xin cấp thẻ tạm trú mang tới nộp tại 1 trong 3 địa chỉ như sau:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nôi;
  • 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh;
  • 7 Trần Quý Cáp, Đà Nẵng;

Thời gian nộp: các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định)

Sau khi hồ sơ được cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đương đơn nhận được phiếu hẹn để đến nhận kết quả. Vào ngày hẹn, thông thường là sau 5 ngày làm việc, đương đơn mang theo phiếu hẹn, hộ chiếu, và đóng phí (nếu được duyệt cấp Thẻ tạm trú), và nhận kết quả tại đơn vị đã nộp hồ sơ.

Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định) Quy trình xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam nhìn có vẻ đơn giản, nhưng sẽ là một khó khăn nếu như bạn không thông thạo tiếng Việt hoặc không quen với cơ chế làm việc tại các cơ quan chức năng, hoặc bạn không có nhiều thời gian để xử lý hồ sơ. Nếu bạn cần hỗ trợ thông tin về thủ tục hồ sơ, hãy cho chúng tôi biết.